NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 2024

Nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm có phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân ( Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

1/ Điều kiện để thực hiện nghĩa vụ quân sự là gì?

Công dân có độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú,…đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Công dân được kêu gọi nhập ngũ khi có đủ các điều kiện sau:

+/ Có lý lịch rõ ràng

+/ Đối với các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng phải hành nghiêm chỉnh

+/ phải đáp ứng đủ sức khỏe phục vụ theo quy định

+/ Phải có trình độ văn  hóa từ lớp 8 trở lên và lấy từ cao xuống thấp.

  • Các địa phương phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7 nếu như không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân.

2/ Bao nhiêu tuổi phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành

  • Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
  • Độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.
  • Đối với trường hợp công dân đang được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi

3/ Điều kiện sức khỏe đạt tiêu chuẩn nghĩa vụ quân sự?

Sức khỏe là một trong 5 điều kiện, ngoài độ tuổi, lý lịch rõ ràng, tiêu chuẩn về chính trị, văn hóa, cũng cần phải có những tiêu chuẩn chung như:

  • Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3; Ngoài ra còn có một số tiêu chuẩn sức khỏe trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng quy định.
  • Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy.

( Theo Thông tư 105/2023/TT-BQP)

4/ Khám nghĩa vụ được quy định trong khoảng thời gian nào?

Thời gian khám nghĩa vụ quân sự năm 2024 được diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến ngày 31/12/2024. Những ai nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày. ( Theo khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015).

Như vậy, công dân sẽ được gọi nhập ngũ lần đầu vào tháng 2 hoặc tháng 3, tuy nhiên nếu vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai trong trường hợp cần thiết.

5/ Có bị phạt không nếu trốn khám nghĩa vụ quân sự?

  • Theo quy định, công dân trước khi tham gia nhập ngũ thì buộc phải tiến hành kiểm tra, khám sức khỏe để xem xét có đạt tiêu chuẩn hay không. Theo đó, nếu công dân trốn tránh khám sức khỏe thì sẽ bị xử lý theo quy định theo khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/ NĐ-CP, cụ thể mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
Hành viMức phạt
Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.10 – 12 triệu đồng
Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.12 – 15 triệu đồng
Có hành vi gian dối để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự.15 – 20 triệu đồng
Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.25 – 35 triệu đồng

 

6/ Công dân đi nghĩa vụ khi nào?

Hàng năm, công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba .

Tức là, công dân sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng hai năm 2025 hoặc tháng ba năm 2025.

7/ Công dân sẽ đi nghĩa vụ trong bao lâu?

Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng ( Căn cứ tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự). Đây là quy định được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm nay.

Nếu cần đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn 24 tháng đã nêu có thể phải kéo dài thêm tối đa 06 tháng.

Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhân quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

8/ Trường hợp nào được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự?

  • Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tưởng:

+/ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ

+/ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

+/Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+/ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+/ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;

+/ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.

  • Miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

+/ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+/ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+/Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+/ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

+/ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

9/ Nữ giới đi nghĩa vụ quân sự cần điều kiện gì?

  • Nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:

+/ Đủ 18 tuổi trở lên;

+/ Phải có sự rõ ràng trong lý lịch, phải chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+/ Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
+/Có trình độ từ lớp 8 trở lên.

10/ Công dân được hưởng những quyền lợi gì khi đi nghĩa vụ quân sự?

  • Một số quyền lợi cơ bản của công dân đi nghĩa vụ quân sự:

+/ Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi. Như hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày ( không kể ngày đi và ngày lễ) nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi. Ngoài ra, nếu có hoàn cảnh đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/ chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.

+/ Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ. Như hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở (Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/ tháng). Và sẽ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng…Đồng thời, còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

+/ Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm: Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí làm việc tại nơi trước khi nhập ngũ…

  • Đối với nhân thân người đi nghĩa vụ:

+/ Nếu cha mẹ , vợ/ chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốn đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp 500.000.000 đồng/ nhân thân/ lần.

+ Nếu người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ không may bị hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng một khoản trợ cấp có mức 02 triệu đồng/ người.

Lưu ý: Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế do Ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thể Bảo hiểm Y tế miễn phí hàng năm (  Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

11/ Những việc cần làm trong thời gian đi nghĩa vụ quân sự?

  • Phục vụ tại ngũ: (Theo khoản 1 Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự)

+/ Phục vụ tại ngũ là thực hiện các công việc được giao thông trong quân đội, tùy vào vị trí, đơn bị được tiếp nhận.

+ Các hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được ưu tiên làm tại các vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội nếu có trình độ chuyên môn, kỹ thuật.

  • Phục vụ trong ngạch dự bị: (Theo Điều 27 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng; Ngoài ra, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một được gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hàng năm dưới sự quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Việc huấn luyện cho binh sĩ dự bị hạng hai cũng dưới sự quyết định của Chính phủ.

12/ Có bị phạt không nếu công dân trốn nghĩa vụ quân sự?

  • Mức xử phạt hành chính:
  • Phạt 30- 40 triệu đồng nếu đã có lệnh gọi nhập ngũ nhưng không có mặt đúng thời hạn hoặc địa điểm triệu tập với lý do không chính đáng.
  • Phạt 40-50 triệu đồng nếu có hành vi trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
  • Phạt 50-75 triệu đồng nếu không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ
  • Mức xử lý hình sự:

Nếu có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hay đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm theo Điều 332 Bộ luật Hình sự năm 2015 thì người có hành vi này sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 2 năm. Và mức phạt này có thể tối đa lên tới 05 năm tù trong trường hợp có thêm các tình tiết tăng nặng như tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội…

Trên đây là tổng hợp những điều cần lưu ý liên quan đến nghĩa vụ quân sự năm 2024. Nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ tới hotline: 0902199090- 0982068560! Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay