Tài sản và quyền sở hữu là chế định quan trọng, chiếm vị trí lớn trong pháp luật dân sự. Một tài sản chỉ được xác định thuộc về ai khi nó đã được xác lập quyền sở hữu cho một chủ thể cụ thể. Vậy Thế nào tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu?
Tài sản vô chủ là gì?
Tài sản vô chủ là tài sản được định nghĩa tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Điều 228. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu
1. Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Từ định nghĩa này, có thể thấy, tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó. Để khẳng định tài sản đó là tài sản vô chủ thì phải xác định được việc từ bỏ quyền sở hữu tài sản của chủ sở hữu. Trong đó thái độ chủ quan của chủ sở hữu đối với việc bỏ lại tài sản phải là cố ý. Nếu chủ sở hữu bỏ lại tài sản một cách vô ý thì tài sản được xác định là tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên. Nếu như chứng minh được chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản thì tại thời điểm đó không ai có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản.
Tài sản không xác định được chủ sở hữu là gì?
Không giống tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu không được định nghĩa cụ thể tại Bộ luật Dân sự hay bất cứ văn bản nào. Tuy nhiên, có thể hiểu, tài sản không xác định được chủ sở hữu là trường hợp không biết ai là người có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt hợp pháp đối với tài sản và không có căn cứ để xác định việc chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu.
Việc chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu là một trong những căn cứ xác lập quyền sở hữu.
Phân biệt tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu
Từ định nghĩa tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu, dưới đây là chi tiết các tiêu chí dùng để phân biệt hai loại tài sản này:
Tiêu chí | Tài sản vô chủ | Tài sản không xác định được chủ sở hữu |
Định nghĩa | Tài sản vô chủ là tài sản đã bị chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu. | Không có định nghĩa cụ thể nhưng có thể hiểu là tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu của tài sản dó |
Quyền sở hữu |
| Không được sở hữu luôn mà phải thực hiện thủ tục xác định chủ sở hữu của tài sản đó.
|
Xác lập quyền sở hữu | Không quy định cụ thể | Bước 1: Thông báo/giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã/công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền đã nhận tài sản phải thông báo cho người phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu. Bước 3: Xác định quyền sở hữu với tài sản không xác định được chủ sở hữu. |