Hiện nay nhu cầu về chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở được nhất nhiều người quan tâm và là nhu cầu phổ biến của người dân. Vậy thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở như thế nào . Mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết sau của Luật Kết Nối nhé.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Nội dung thủ tụcchuyển đổi đất vườn sang đất ở
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là một trong các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai được rất được quan tâm. Tuy nhiên từ khi ra đời đến nay và đến Luật đất đai năm 2013 vẫn không đưa ra một khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ quy định các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất. Luật đất đai cũng quy định cụ thể các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép và các trường hợp không cần.
Theo điều 52 Luật đất đai năm 2013, căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:
Căn quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013, đất vườn là nhóm đất nông nghiệp; đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp quy định theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT là thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan trực tiếp thực hiện là Phòng tài nguyên và môi trường
Hồ sơ thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất quy định theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 61 Luật đất đai năm 2013 sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP là không quá 15 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Phí chuyển mục đích sử dụng đất
Phí chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ theo diện tích đất chuyển mục đích, mục đích sử dụng đất, giá đất tính thu tiền sử dụng và.được quy định cụ thể theo khoản 2 Nghị định 45/2014 như sau:
Xem thêm : thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất