1. Hợp đồng dân sự là gì?
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
( Hay có thể hiểu Hợp đồng dân sự là một giao dịch dân sự mà trong đó các bên có thể trao đổi tùy ý về ý chí với nhau để có thể đi đến được đích chung là thỏa thuận thành. Để từ đó các bên thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ các bên trong mua bán, thuê, vay, mượn, tặng tài sản; làm hoặc không làm một việc; dịch vụ hoặc các thỏa thuận khác mà trong đó một hoặc các bên nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng).
2. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu:
- Nếu căn cứ theo hình thức của hợp đồng thì hợp đồng dân sự có thể phân loại thành: Hợp đồng miệng, hợp đồng văn bản, hợp đồng có công chứng, chứng thực, hợp đồng mẫu…
Loại hợp đồng chủ yếu | Căn cứ pháp lý | Đặc điểm |
Hợp đồng song vụ | Khoản 1, Điều 402 Bộ luật dân sự 2015 | -Là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có nghĩa vụ, hay có thể nói mỗi bên chủ thể của hợp đồng đều vừa có quyền vừa có nghĩa vụ dân sự – Khi hai bên giao kết hợp đồng thì phải lập thành nhiều văn bản để mỗi bên giữ một bản hợp đồng. |
Hợp đồng đơn vụ | Khoản 2 Điều 402, Bộ luật dân sự 2015 | -Là hợp đồng mà chỉ có một bên quyền không có nghĩa vụ, chỉ có quyền. Và ngược lại, bên còn lại chỉ có nghĩa vụ, không có quyền. – Quyền hay nghĩa vụ của mỗi bên được bắt đầu xác định từ thời điểm hợp đồng dân sự có hiệu lực. Lưu ý: kể cả khi 2 bên đều phải thực hiện cho nhau một lợi ích vật chất thì vẫn được coi là hợp đồng đơn vụ. |
Hợp đồng chính | Khoản 3, Điều 402, Bộ luật dân sự 2015 | Là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. Khi hợp đồng chính đã tuân thủ đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định sẽ phát sinh hiệu lực, nghĩa là phát sinh hiệu lực bắt buộc đối với các bên kể từ thời điểm giao kết. |
Hợp đồng phụ | Khoản 4, Điều 402, Bộ luật dân sự 2015 | Là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Điều kiện để có hiệu lực gồm: (1) Tuân thủ các điều kiện luật định về chủ thể, nội dung, đối tượng (2) Hợp đồng chính có hiệu lực |
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba | Khoản 5, Điều 402, Bộ luật dân sự 2015 | -Là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó. -Bên có quyền cũng có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Lưu ý: Nếu người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì dù hợp đồng chưa được thực hiện, các bên giao kết hợp đồng cũng không được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trường hợp được người thứ ba đồng ý. |
Hợp đồng có điều kiện | Khoản 6, Điều 402, Bộ luật dân sự 2015 | 3 căn cứ được coi là điều kiện để hợp đồng được thực hiện hoặc chấm dứt là: (1) Sự thỏa thuận phải phù hợp với pháp luật và đạo đức trong xã hội. (2) Sự kiện phải mang tính khách quan, xuất hiện trong tương lai sau khi hợp đồng được giao kết. Việc sự kiện này có xuất hiện hay không phải nằm ngoài ý chí chủ quan của chủ thể tham gia (3) Công việc phải thực hiện trong thỏa thuận phải là những việc thực hiện được. |
3/ Một số nội dung đáng chú ý về Hợp đồng dân sự:
-Nội dung được đề cập trong hợp đồng dân sự gồm có: đối tượng của hợp đồng; số lượng; chất lượng; thời hạn; địa điểm; phương thức thực hiện; quyền và nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết tranh chấp. (Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015)
+/ Địa điểm giao kết : Hoặc do các bên tự thỏa thận hoặc phụ thuộc vào địa điểm giao hết là nơi cư trú của cá nhân hay trụ sở của pháp nhân ( Điều 399, Bộ luật Dân sự 2015)
+/ Thời điểm giao kết: vào thời điểm các bên đề nghị hoặc thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản tùy thuộc vào hình thức hợp đồng ( căn cứ Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015)
+ Hiệu lực của hợp đồng: có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ với nhau theo cam kết. (Căn cứ Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015).
+ Phụ lục của hợp đồng: Hợp đồng có thể có thể có phụ lục kèm theo để quy định cho tiết một số điều khoản có trong hợp đồng, cụ thể quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015. Ngoài ra còn có thể tham khảo về quy định giải hợp đồng theo Điều 404 Bộ luật Dân sự 2015.
Trên đây là các thông tin khái quát về Hợp đồng dân sự và các nội dung cần thiết có trong loại hợp đồng này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, hãy gọi điện tới hotline: 0819 001 881 / 0982 068 560! Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ!