Chế độ bồi dưỡng đối với đối tượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ rà phá bom, mìn sau chiến tranh
Theo đó, chế độ bồi dưỡng đối với đối tượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khảo sát, rà phá bom, mìn, vật nổ sau chiến tranh được quy định cụ thể tại Điều 3 Quyết định 16/2024/QĐ-TTg như sau:
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 16/2024/QĐ-TTg ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp (nếu có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật, được hưởng chế độ bồi dưỡng mức 350.000 đồng/người/ngày, tính theo ngày thực tế trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại khu vực khảo sát, rà phá bom, mìn, vật nổ.
Hướng dẫn huy động vốn cho dự án dàu khí ở nước ngoài và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án
– Nhà đầu tư Việt Nam được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng (nước ngoài hoặc trong nước) để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài tương ứng với tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư trong dự án phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
– Trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có yêu cầu bảo lãnh của các nhà đầu tư, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện việc bảo lãnh tương ứng với tỷ lệ tham gia đầu tư của nhà đầu tư trong dự án phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
Các thể thức bay chặn, bay kèm tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam
Tàu ba chặn, bay kèm tiếp cận tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam thực hiện theo các phương thức được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 139/2024/NĐ-CP như sau:
– Sau khi tàu bay vi phạm nhận được thông tin cần thiết và chấm dứt vi phạm, tàu bay bay chặn, bay kèm thoát ly khỏi khu vực.
Sửa đối: Mã số hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Theo đó, mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được Sửa đổi tại Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
– Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02;+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03;
+ Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04.– Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.05;+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.06;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.07;+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.08;
+ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) – Mã số: V.09.02.09.