Việc mở phòng tập gym đang là ngành nghề kinh doanh hấp dẫn và nổi bật trong xã hội hiện đại. Chính bởi vậy, các quy định của pháp luật về vấn đề này nhận được nhiều sự quan tâm.
Diện tích tối thiểu của phòng tập gym là bao nhiêu?
Tại Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị của phòng tập gym như sau:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Địa điểm tập luyện
a) Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
b) Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
c) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
đ) Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
2. Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm.
Ngoài ra, phòng tập gym cần phải bảo đảm Danh Mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym bao gồm những nội dung gì?
Tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym như sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym của doanh nghiệp bao gồm nội dung sau đây:
– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Họ tên người đại diện theo pháp luật;
– Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
– Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
– Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
– Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh phòng tập gym sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Nhân viên chuyên môn của phòng tập gym được quy định tại Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP gồm:
- Nhân viên y tế;
- Nhân viên cứu hộ;
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao (thường gọi là PT).
Trong đó, người hướng dẫn tập luyện thể thao tại phòng tập thể hình cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Đẳng cấp tối thiểu của là vận động viên/huấn luyện viên là có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Đã được tập huấn chuyên môn theo quy định Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Có bằng cấp từ bậc trung cấp trở lên về chuyên ngành thể dục thể thao phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.