Đăng ký nhãn hiệu là dựa trên các quy định của Luật này có thể hiểu rằng là một thủ tục mà cá nhân, tổ chức cần thực hiện để xác nhận quyền sở hữu công nghiệp của mình đối với nhãn hiệu đó. Chính vì thế, việc bảo vệ nhãn hiệu thông qua cách đăng ký nhãn hiệu không chỉ là việc nên làm mà còn là điều kiện cần và đủ giúp doanh nghiệp tiến sâu vào thị trường, tạo được nền tảng cho sự phát triển về sau.
Đăng ký nhãn hiệu là gì ?
Về khái niệm, nhãn hiệu là dấu hiệu để nhận biết, phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức hay cá nhân khác nhau.
Đây là thủ tục hành chính xác lập yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục sở hữu trí tuệ cho chủ sở hữu nhãn hiệu được độc quyền sử dụng nhãn hiệu tại Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh, hoặc sản phẩm, dịch vụ đăng ký bảo hộ. Yêu cầu được thể hiện trên thông tin tờ khai đăng ký mà chủ sở hữu khai nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo nguyên tắc ưu tiên theo ngày nộp đơn.
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- 1 Bản sao của giấy tờ xác nhận việc thanh toán phí và lệ phí (trong trường hợp phí và lệ phí được nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- 1 Bản chính đơn ủy nhiệm (nếu hồ sơ được nộp thông qua một đại diện hợp pháp).
- 1 Bản chính tài liệu xác minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn là người thụ hưởng quyền đăng ký từ một bên khác.
- 2 Bản chính tờ khai 04-NH.
- 1 Bản chính mẫu nhãn hiệu (5 mẫu có kích thước 80 x 80 mm) cùng với danh sách các hàng hóa và dịch vụ có sử dụng nhãn hiệu.
- 1 Bản chính tài liệu xác minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
Lưu ý:
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu trên, trong hồ sơ còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu chứng nhân nguồn gốc địa lý, nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn
- Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/đơn
Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi: 120.000đ
- Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu:
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ: 180.000đ;
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30.000đ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000đ;
- Lệ phí đăng bạ: 120.000đ
- Lệ phí công bố nhãn hiệu: 120.000đ.