Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, nhu cầu di chuyển giữa các nước là vô cùng lớn, mở ra rất nhiều cơ hội cho các công ty muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành. Tuy nhiên đây lại là ngành nghề kinh doanh phải đáp ứng được các điều kiện theo Luật du lịch quy định, nếu các công ty không tuân thủ thì sẽ không thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình được.

Văn phòng luật sư Kết Nối với chuyên môn cao trong lĩnh vực thành lập công ty ,chúng tôi mong muốn cung cấp tới khách hàng các hướng dẫn thủ tục và dịch vụ thành lập công ty du lịch lữ hành chi tiết nhất. 

Theo quy định, các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam có thể đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế. Tuy nhiên đối với mỗi loại sẽ có quy định khác nhau và Giấy phép kinh doanh lữ hành cũng khác nhau. 

1. Cơ sở pháp lý

– Luật du lịch năm 2017;

– Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;

– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

– Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch quy định chi tiết một số diều của Luật du lịch.

2. Quy trình về điều kiện ngành nghề kinh doanh

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải đăng ký ngành nghề có mã 7912: Điều hành tua du lịch: Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế Trường hợp không có thì phải bổ sung ngành nghề rồi mới thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành

3. Quy định về mức ký quỹ

Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

3.1. Mức ký quỹ đối với dịch vụ kinh doanh lữ hành quốc tế

Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

+ Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

3.2 Mức ký quỹ đối với dịch vụ kinh doanh lữ hành nội địa

Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

4. Phạm vi kinh doanh

4.1 Phạm vi kinh doanh của dịch vụ lữ hành quốc tế:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

4.2  Phạm vi kinh doanh của dịch vụ lữ hành nội địa:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa

Trong trường hợp công ty đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa thì trong mọi trường hợp không được kinh doanh lữu hành quốc tế.

5. Điều kiện về phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải học và thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành

Theo Thông tư 06/2017 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thì các bằng cấp đào tạo sau được coi là chuyên ngành về lữ hành:

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

+ Quản trị lữ hành;

+ Điều hành tour du lịch;

+ Marketing du lịch;

+ Du lịch;

+ Du lịch lữ hành;

+ Quản lý và kinh doanh du lịch.

Trường hợp người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế không học các chuyên ngành nêu trên thì phải tham gia các khóa học đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm các nội dung đào tạo như sau:

+ Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp; giao lưu văn hóa quốc tế;

+ Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch; nghiệp vụ xuất nhập cảnh; thủ tục vận chuyển hàng không nội địa và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;

+ Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

6. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành

6.1: Hồ sơ  đề nghị cấp giấy kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế/ nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

6.2:  Thủ tục đề nghị cấp giấy kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm:

– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở chính;

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do

Trân Trọng !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay